1 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP HÓA 9 Sun Oct 30, 2011 9:53 am
Red_Kaiser
Administrator
* Khoanh tròn vào một chữ cái tr¬ước câu trả lời đúng đối với câu trắc nghiệm
Câu 1: Cho các oxit CO2; P2O5; SO3; N2O3. Tên gọi không phải của các oxit này là
A. anhiđrit cacbonic B. anhiđrit photphoric
C. anhiđrit sunfuric D. anhiđrit nitric.
Câu 2: Muối của axit sunfurơ có tên gọi là muối:
A. sunfuric B. sunfurơ
C. sunfat D. A,B,C đều sai.
Câu 3: Cho sơ đồ CaSO3 A B C CaSO4 . A,B,C lần lượt là
A. SO2; SO3; H2SO4 * B. SO3; SO2; H2SO4
C. SO2; H2SO4; SO3 D. A,B,C đều sai.
Câu 4: NaOH được sản xuất từ muối ăn, theo phương trình phản ứng
A. NaNO3 + KOH KNO3 + NaOH
B. 2NaCl + 2H2O điện phân dung dịch, có màng ngăn 2NaOH + H2 + Cl2
C.NaI + H2O NaOH + HI
D. 2NaCl + 2H2O t 2NaOH + H2 + Cl2
Câu 5.
Cho các oxit sau: N2O5 , Na2O, NO. Chất nào tác dụng được với: a. H2O
b. Dung dịch H2SO4 C. Dung dịch KOH.Viết phương trình hoá học xảy ra nếu có
Câu 6: Cho các dung dịch NaOH; KNO3; Ba(OH)2; H2SO4, chỉ sử dụng phenolphtalein thì nhận biết được bao nhiêu dung dịch
A. 0 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 7. Dung dịch ZnSO4 có lẫn CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch thu được là:
A. Fe B. Zn C. Pb D. Cu
Câu 8. Khi cho 32,9g K2O tác dụng với nước được 0,7 lít dung dịch A.
a) Tính nồng độ mol/l của dung dịch A.
b) Để trung hoà dung dịch A thì thể tích dung dịch H2SO420% cần phải dùng là bao nhiêu, biết khối lượng riêng của dung dịch này là 1,14g/ml.
c) Nếu sục 22g khí CO2 vào dung dịch A thì sẽ có muối gì tạo ra, khối lượng bao nhiêu ?
Câu 9. Hỗn hợp khí gồm CO2 và SO2 có tỉ khối hơi đối với hiđro là 27.
Tính % (V) các khí trong X.
Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào 500 gam dung dịch CuSO4 thu được tối đa kết tủa X. Phân hủy nhiệt hết X thu được chất rắn Y.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng Y.
c. Tính thể tích CO (đktc) cần để phản ứng hoàn toàn Y.
Câu 11. Viết PTHH xảy ra trong các trường hợp sau:
a. Cho hỗn hợp 0,1mol Mg và 0,1mol Zn với 100g dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 1M và AgNO3 1M
b. Hỗn hợp Al và K với nước.
c. Hỗn hợp Al và Fe với dung dịch NaOH
d. Lần lượt cho oxit Al2O3, FeO, CuO, MgO tác dụng với các chất CO, H2 và C ở nhiệt độ cao
Câu 12. Hỗn hợp A gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư qua A nung nóng tới phản ứng hoàn toàn được chất rắn B. Hoà tan B vào dung dịch NaOH dư được dung dịch C và chất rắn D. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch C và hoà tan chất rắn D vào dung dịch H2SO4 đặc nóng (phản ứng tạo khí SO2). Hãy xác định các chất có trong B, C, D và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 13. Cho kim loại M hoá trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch muối có nồng độ 24,156%. Xác định kim loại M?
Câu 14. Hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu.
- Cho 33,1 gam hỗn hợp A tác dụng với lượng dư clo thu được 86,35gam hỗn hợp muối.
- Cho 0,9 mol hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy có 5,04 lit khí bay ra (đktc).
Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong A?
Câu 15. Al2O3 là oxit lưỡng tính và Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính, viết các phương trình hóa học chứng minh cho những tính chất này
Câu 16. Cho một hỗn hợp gồm 3 kim loại có khối lượng mol theo tỉ lệ 3x : 5x : 7x , tỉ lệ số mol của chúng là 0,6 : 0,4 : 0,2. khối lượng mol trung bình của hỗn hợp là 34,7 g . Tìm công thức mỗi kim loại
Câu 17. khi cho 8,96 lít khí CO2(ở đktc) sục qua 200g dung dịch NaOH 10% , sẽ có những muối nào tạo thành, khối lượng bao nhiêu ?
Câu 18. Hoà tan hoàn toàn 13 g Zn trong 200g dung dịch axit H2SO4 a %, thu được dung dịch A và khí B
a. Viết phương trình hoá học xảy ra và tính a?
b. Tính khối lượng sản phẩm thu được. Tính nồng độ % của dung dịch A.
c. Nếu cũng hòa tan lượng kim loại trên vào 100g dung dịch axit H2SO4 98%, rồi đun nóng thì khối lượng sản phẩm thu được là bao nhiêu
( Zn = 65; O = 16; H = 1; Cl = 35,5 ; S = 32 )
Câu 19. Cho 200g dung dịch AgNO3 17% tác dụng với 200g dung dịch axit HCl 7,3% thu được dung dịch A và chất rắn B
a. Viết phương trình hoá học xảy ra và tính khối lượng sản phẩm thu được.
b. Tính nồng độ % của dung dịch A.
Câu 20. Trong phòng thí nghiệm ta thường điều chế khí CO2 từ CaCO3 và dung dịch HCl (dùng bình kíp), do đó khí CO2 thu được còn bị lẫn một ít khí hiđro clorua và hơi nước. Hãy trình bày phương pháp hoá học để thu được khí CO2 tinh khiết. Viết các phương trình hoá học của các phản ứng hoá học xảy ra.
Câu 21 Cho hỗn hợp gồm 8 gam CuO và 3,6 gam FeO vào trong 300ml dung dịch HCl 0,8M. Sau phản ứng cú m gam chất rắn khụng tan . Hỏi m nằm trong khoảng nào ?
HD. Số mol CuO = 0,1 số mol FeO = 0,05 số mol HCl = 0,24 vậy HCl không đủ tdụng với hỗn hợp oxit
+ Nếu CuO phản ứng trước :
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
0,1 0,2
FeO + 2HCl FeCl2 + H2O
0,02 0,04
Sau pu : mFeO (dư ) = 3,6 – (0,02 72 ) = 2,16 g
+ Nếu FeO phản ứng trước
FeO + 2HCl FeCl2 + H2O
0,05 0,1
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
0,07 0,14
Sau pứng : mCuO (dư ) = 8 – (0,07 80 ) = 2,4 g
Vì thực tế FeO và CuO cùng phản ứng với HCl nên: 2,16 gam < m < 2,4 gam
Câu 22. Khử hoàn toàn hỗn hợp A gồm Fe3O4 và CuO người ta dùng một lượng vừa đủ CO là 13,44lít (đktc). Chất rắn tạo thành sau phản ứng tác dụng với dung dịch HCl dư thì thấy thoát ra 6,72 lít khí hyđrô (đktc). Tính khối lượng hỗn hợp A.
- Các phương trình phản ứng:
Fe3O4 + 4CO = 3Fe + 4CO2 (1)
CuO + CO = Cu + CO2 (2)
Fe + 2HCl = FeCl2 + H2 (3)
- Số mol Fe tham gia (3) = số mol Fe tạo ra ở (1) và bằng (mol)
- Số mol Fe3O4 đã tham gia (1): (mol)
- Số mol CO đã tham gia (1): (mol)
- Số mol CO tham gia (2): (mol)
- Số mol CuO tham gia (2): (mol)
- Tính được khối lượng : 0,2(64+16) + 0,1(56.3+16.4) = 39,2 (gam)
Câu 23. Khử hoàn toàn một lượng oxit sắt FexOy bằng H2 nóng, dư. Hơi nước tạo ra được hấp thụ hết vào 150 gam dung dịch H2SO4 98% thì thấy nồng độ axit còn lại là 89,416%. Chất rắn thu được sau phản ứng khử trên được hoà tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl thì thoát ra 13,44 lít H2 (đktc). Tìm công thức của oxit sắt trên.
HD.
Khi cho nước hấp thụ vào 150 gam dung dịch H2SO4 98% ta có
C%(H2SO4 còn lại) = 89,416 = (trong đó a là khối lượng H2O bị hấp thụ)
a = 14,4 = = 0,8 mol
PT FexOy + yH2 xFe + yH2O (1)
mol 0,8/y 0,8x/y 0,8
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2)
mol 0,6 0,6
Từ phương trình (1) , (2) ta có Fe3O4
Câu 24. Cho 6,2 gam hỗn hợp X gồm Na và K tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng muối tạo thành.
HD. Các pt phản ứng xảy ra:
2Na + 2HCl 2NaCl + H2
2K + 2HCl 2KCl + H2
Ta có : < n kl < *
Theo PTPƯ ta có : số mol KL = số mol Cl-
Khối lượng muối tạo thành là : m = mKl + mCl = 6,2 + 35,5. nkl **
Thay ( * ) vào ( **) ta được : 11,84 gam < m < 15,77 gam
* Có thể giả sử chỉ có Na m1 , giả sử chỉ có K m2 . m1 < m < m2
Câu 25. Hòa tan hoàn toàn a gam một oxit sắt bằng H2SO4 đặc nóng thấy thoát ra khí SO2 (duy nhất) Nếu khử hoàn toàn a gam oxit đó bằng CO ở nhiệt độ cao rồi hòa tan lượng sắt tạo ra bằng H2SO4 đặc, nóng thì thu được lượng SO2 bằng 9 lần lượng SO2 ở phản ứng trên.
1.Viết phương trình hóa học xảy ra trong hai thí nghiệm trên
2. Xác định công thức của oxit sắt.